Đăng Ký Kết Hôn Tại Nhật Được Bao Nhiêu Tiền

Đăng Ký Kết Hôn Tại Nhật Được Bao Nhiêu Tiền

Bạn phải đăng ký kết hôn với NBL trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào nước Mỹ.

Bạn phải đăng ký kết hôn với NBL trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào nước Mỹ.

Phân biệt "marriage license" và "marriage certificate"

Muốn kết hôn ở Canada cần phải xin giấy phép kết hôn, giấy này gọi là marriage license.

Sau lễ cưới dưới sự chứng kiến của nhân viên chính phủ và người làm chứng, chính quyền mới cấp giấy chứng nhận kết hôn, giấy này gọi là marriage certificate.

Như vậy, để có chứng nhận kết hôn (marriage certificate) bạn cần phải xin giấy phép kết hôn (marriage license) trước sau đó mới tổ chức đám cưới.

Nhìn chung luật kết hôn của tỉnh bang Canada quy định như sau:

Đối tượng được đề cập trong bài viết này

Phạm vi bài viết này không đề cập đến việc kết hôn giữa nam, nữ cả 2 đều là công dân Việt Nam diễn ra tại Canada.

Phạm vi bài viết này cũng không đề cập đến việc đăng ký kết hôn ở Việt Nam giữa nam, nữ công dân Canada và công dân Việt Nam.

Bước 1. Xin giấy phép kết hôn (marriage license)

Để đăng ký kết hôn, công dân hoặc thường trú nhân Canada phải xin giấy phép kết hôn ở văn phòng license issuer hoặc Vital Statistics tỉnh bang.

Marriage license thường chỉ có giá trị 3 tháng, thế nên khi nào bạn dự định tổ chức tiệc cưới hãy đi xin giấy này. Đồng thời bạn cũng phải book lịch với marriage commissioner để họ đến đám cưới làm chứng.

Bạn có thể tìm văn phòng cấp marriage license và liên lạc với marriage commissioner gần nơi bạn sống:

Chi phí xin marriage lisence thông thường trên dưới $100 CAD tùy tỉnh bang.

Hai bên tổ chức hôn lễ. Vào ngày kết hôn, marriage commissioner sẽ đến dự lễ cưới của bạn.

Ngoài marriage commissioner, lễ cưới thông thường yêu cầu có 2 người trên 18 tuổi đứng ra làm chứng.

Marriage commissioner là ai? Marriage commissioner là người đại diện cho chính phủ đứng ra làm chứng hôn lễ của bạn. Để mời marriage commissioner tới dự lễ cưới bạn phải trả phí, thường được tính theo giờ.

Cần chuẩn bị giấy tờ gì để đăng ký thường trú?

Để thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, cần chuẩn bị các giấy tờ quy định tại Điều 21 Luật Cư trú quy định như sau:

- Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:

- Trường hợp đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác.

- Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

- Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở;

Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc các đối tượng là trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.

- Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội;

Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

- Trường hợp đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

- Trong tờ khai đăng ký thường trú cho người chưa thành niên phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì bổ sung thêm hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng vào hồ sơ.

Nếu không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Trên đây là thông tin về: Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền? Nếu còn vướng mắc về thủ tục đăng ký thường trú, bạn đọc vui lòng gọi tới tổng đài 19006192 của LuatVietnam để được tư vấn.

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Canada

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Canada theo 3 bước sau đây:

Bước 3. Cấp giấy đăng ký kết hôn (marriage certificate)

Sau buổi lễ kết hôn, giấy đăng ký kết hôn sẽ được gửi về nhà hoặc bạn phải nộp đơn lên Vital Statistics để xin marriage certificate, tùy tỉnh bang.

Đến đây người vợ có thể làm thủ tục đổi tên theo chồng.

Như vậy, việc kết hôn ở Canada xem như hoàn tất. Bạn có thể tiến hành thủ tục bảo lãnh vợ chồng inland.

Được. Hai bên cần có những bằng chứng mối quan hệ trước đó.

Việc kết hôn giả bị cấm ở tất cả các quốc gia.

Canada cho phép kết hôn đồng giới từ ngày 25/7/2005. Thủ tục đăng ký kết hôn giống như cặp đôi khác giới.

%PDF-1.4 %ª«¬­ 10 0 obj << /Type /Page /Parent 1 0 R /MediaBox [ 0 0 595 841 ] /TrimBox [ 0 0 595 841 ] /BleedBox [ 0 0 595 841 ] /Resources 9 0 R /Contents 21 0 R >> endobj 21 0 obj << /Length 22 0 R /Filter /FlateDecode >> stream xœí}Kk´;’æÞ¿Âëçè~�"3µ(úÀ,ŠZ|¾MSœèUAÿú‘2íÔºÙùÚ™o¼>}š¯Ú¶e=ŠP\¥ÐÞ‰û`äýáÞF³áøá÷÷"})ŽÿûwÿçßîÿßÝÞ‰�”1j{¤??ïO£<ÒpNÿþïÝÿüíîüoy/…¸ÿíõNîÄñ¿{Ñ|ñpþž¶æü¥:S;ÜýýOé»ðo´üÑìÏ¿˜?ú½†O.ýÓûüö—»ÿõÛÝßȬۿ_0¼“”÷/»ˆÎSû$0WÐt€Š$òš»wb2÷Çôï×^ ˜ÿÓUæ®î£‚©‡¸“Z“>ü×ÅÂe¼S5�k­xÐ0ë(v1ñ7ºOÏÚh·ÅY{?›õó^ìÌ‘”?½î•ÚÅóÇ—½Ýù÷ORìãÎ�¿Ç®sqW*Ä å^ÊWj„+Üà†©LJKàš- ŠVÌ®HO8Æ‘n é§É¤Tj¦r*¡´W2Q5ˆ4âçAh!' ’ËÃsíµŸ*„°—$ˆî¦_DÝG"ˆl…ÍÚ)Ÿjû†û'ôOäÓã&všvÆígée/ÃÕúõ�⓸Ž¾ø:+âÜñxÍ»©"S�Rb®º‰©RbÖW%•8ƒsħÏ(^'ÆXÉ *H¥E˜àWŠàO6 •„Ò[PƒÊè)DCä”pXYên#P™®è�Qô"ìMA¯®E³2$úãŠ7ÈYö@y‚B²gŸ6ÁÑ8 (G©Ã’næ—RAT¿È�[03Z‰™ýWÔŸtc?4-Å Ü´¯ãÕQOð&ÿwa2¤he6ÂR«¦U4OÙ’Èb¶��Š-Ý—µñØ„ ú8óÿ’¹ÀÍ÷œóçü1E9‹‘’OGœšÊ‹}Ù^JÉ7LÅôµ2ù[ðjŒšºéu°±8LI�hú£�ýrèù®�˜S½‰:…±fÊo I2áÄ&Kb¡LÁ›jÖI™hµS™$óÚ«}®±Äô_`ŒÉ3Á”” ‚¨¼³¤Mð»ZSuÉzp] uÎÎ8 Ñl‚©¡ü~ÕìÚîU ¹u›`[Œ3ˆ•'£ý^û�=‹±ÜDNJa?ÏÆ*#=acµ‘«�ËvT­ QV¿è l#í*�3ÈS>¦0Dˆ%í½ ¦;;ûÊ̪@£I· Œ>Ä ÆÚ°FÊGª¾tØD‰HF=óžô¯½Šã½¼ �­„ŸnÞ8‹¯åËõ•’Ñ}re¤4ÕHÛÔWJO]‘˜þ´ ŒVLÝ-šÒSÛp!•3�ô�©¥vg+|ô~j[«W?b1åT#U ¶aY´³0µ6—â’X€+d.1¦‚®€ßâöÔZO“4¥¤Ÿˆ·¯ŸI�»•2‹•3�¤_¨Ã@-KÅt¶��zT#©ÊÜÆ 0íý£žúó[Ùž!΢¶Ú_Ýdc„š&�ÜTÍnc?é¦û‘ªY#ê …ØÖm)FOÓJ"ìµ,:ÇHbYØ‚2eðˤMz0 ~É‚‡9ƒ6zb®«åPhÂñËCNj씬é¿z2ÊRȆArçbæ׶ºj÷Yþþ¥R×"’+ÃîJ‚pùdÁmèLÖ¨½ÁCùGMõ JuÛä6×ëËÑørš¦ƒF¿¤ 2™OB]ÿ”ÐåH¢œ ‘TÇcˆäª÷|/Ÿ¿q&XŠ²A¼ž $£ð€€’U¸Éy øt9PÙÛå!ã+‚3¶#¢{³{¿}^ÓGº(Ôv–gE˜ÿD_µ¦?b“N?n_ªr‘Žºu¤Š¿_ç.b‡+g{ìЉç‹�ïO¶Ù âë¿ÂF^c“Ò¿HÏ€ÍmG¥üLó·#/&Îx”¯ÊØb��݇ij`89ãÅBÕw06¼óT,ù·�¹š·žrÔGyêí¼ÚŠËŠhí¦ÎMÂk*)p#7íFV´pîCÜùì‹U6±�sîÕ}"—Aù{,èNÚôÝ?¿ñÆMÙ“|2g•ô—ä1J¨ Œ¯X%ÌÞØ�í1æ*p*iKœLÜ´Ünµ*Là˜�cÙsêWd©+{.…Á¾(ÜìÁÚ«ÄöW‚nJyÕ„ 6\.ç(z×Àï|^˜xJ

Đăng ký thường trú bao nhiêu tiền, cần chuẩn bị giấy tờ gì là những vấn đề mà hầu hết những người muốn thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thắc mắc. Hãy theo dõi bài viết này để có câu trả lời chính xác nhất theo quy định của pháp luật.

Lệ phí đăng ký thường trú bao nhiêu tiền?

Hiện nay, lệ phí đăng ký thường trú được áp dụng theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

Đăng ký trực tiếp tại cơ quan quản lý cư trú, bao gồm:

Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an