Giải Đề Topik 2 Kì 52 Tiếng Anh 2

Giải Đề Topik 2 Kì 52 Tiếng Anh 2

Cộng đồng chia sẻ tải liệu giảng dạy trực tuyến

Cộng đồng chia sẻ tải liệu giảng dạy trực tuyến

II. Write the correct words with the picture

1. A. socks     B. shorts     C. kitchen     D. coat

2. A. sheep     B. dress     C. T-shirt     D. pants

3. A. fish     B. shoes     C. lion     D. goat

4. A. living room     B. hat     C. bedroom      D. bathroom

5. A. house     B. apartment     C. chair     D. dining room

1. seven + eight = _________________

2. eighteen – six = _________________

3. twenty – five =___________________

4. eight + eight = __________________

5. three + ten =____________________

6. seventeen + three =_______________

7. eight + ten =_____________________

8. twelve – six =____________________

9. eleven + zero = ___________________

10. fourteen – nine =_________________

→____________________________________

→____________________________________

→____________________________________

→____________________________________

→____________________________________

Ví dụ: Is Billy in the bedroom? Yes, he is.

1. ______ they in the bathroom? - No, they ________.

2. _____ Tom and Tim in the dining room? - Yes, they ______.

3. ______ the baby in the bathroom? - Yes, she ______.

4. ______ Mom in the living room? -  No, she ________.

1._ _ __ _ _   (c l e r  i c) hình tròn

4._ _ _ _ _  (t g r e i) con cọp

5._ _ _ _ _ _  (b r z e a) con ngựa vằn

6._ _ _ _ _  _ _  ( r  f e f a g i) con hươu cao cổ

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

II. Choose A, B, C or D to complete the sentences

6. I’m going to __________ my homework later. I’m too tired now.

7. I’m saving my __________. I put it in a piggy bank.

8. _________ she was in Hoi An, she was fascinated by the local culture.

9. Nathan is going to join our school’s __________. He is crazy for doing experiments.

10. Everyone must follow __________ when they are on the ship.

11. _________the florist’s special offer, only a few people buy flowers there.

12. I am exhausted by the trip. __________, I have to finish reading this biology book.

13. My sister __________ buy a new pair of jeans for her picnic.

14. Driving a flying car is not __________ driving a plane.

15. You __________ the maths club. It will help you study algebra.

III. Put the words in brackets in the correct form.

16. The field-trip was __________. We did many experiments with our teachers. (INTEREST)

17. Marcus is going to the __________ to buy bread and some cookies. (BAKER)

18. My friends get __________ when they visit the historical sites. (BORE)

19. The assignment is too __________. We can never finish it tomorrow. (CHALLENGE)

20. It is the local’s __________ to dance in the festival. (CUSTOMARY)

IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question.

Traveling by bus has both advantages and disadvantages. The first benefit of buses is the cost. People can save a lot of money when they travel by bus because it is a type of public transportation. People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route. For example, in Hanoi, it only costs 7,000 Vietnam Dong to travel around by bus.  Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment. However, this mode of transport also has many disadvantages. First, it is not as convenient as private transportation. For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus. Second, buses sometimes avoid locations with special geographical characteristics. Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.

21. In Hanoi, a passenger needs to spend ____ to travel by bus each time.

A. about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong

B. more than 10,000 Vietnam Dong

C. more than 7,000 Vietnam Dong

22. When we compare buses with other vehicles, buses ____.

C. cause less damage to the environment

B. bus passengers cannot enjoy their private space

C. buses get crowded because passengers love traveling by buses

D. buses are not as convenient as private transport

24. All of those are the reasons why services on buses are uncomfortable, except for ____.

25. This article mainly writes about ____.

B. the reasons why people should travel by bus more

C. the advantages and disadvantages of buses

D. the comparison between buses and other personal vehicles

V. Listen to the conversation and decide which one is True (T), False (F).

26. Students cannot get to the Oxford Secondary School by bus.

27. Oxford Secondary School used to have 30 students in each class.

28. The school holds field trips for students in history class each month.

29. Only 6th grade students have 7 lessons each day.

30. On Lunar’s New Year, students perform and decorate their classrooms.

VI. Rearrange the given words to make complete sentences.

31. He / map / during / drawing / geography / a / his / class. / is

=> ________________________________________

32. She / hard / works / until / everyday / gets / scores. / high

=>  ________________________________________

33. The / Halloween / of / takes / celebration / place / on / the / 31st / December. / of

=> ________________________________________

34. People / offerings / their / to / send / ancestors / on / carnival. / this

=>  ________________________________________

35. When / travel / bus, / you / the / on / you / can / watch / parade. / the

=>  ________________________________________

36. I’m / birthday / party / having / Tuesday. / this

=>  ________________________________________

37. Would / like / come / party / to / the / join / and / me?

=>  ________________________________________

VII. Complete the second sentence in a way that it is similar in meaning with the first one. Use the provided words in brackets.

38. Private vehicles cause a lot of emissions to the air. Public transport is safer. (IN CONTRAST)

=>  _____________________________________

39. Buses are cheap. But they are not as convenient as cars. (HOWEVER)

=>  _____________________________________

40. Bicycles are popular in this country. A lot of people also travel by buses (SIMILARLY)

=>  _____________________________________

---------------------THE END---------------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

31. He is drawing a map during his geography class.

32. She works hard every day until she gets high scores.

33. The celebration of Halloween takes place on the 31st October.

34. People send offerings to their ancestors on this carnival.

35. When you travel on the bus, you can watch the parade.

36. I’m having a birthday party this Tuesday.

37. Would you like to come to the party and join me?

38. Private vehicles cause a lot of emissions to the air. In contrast, public transport is safer.

39. Buses are cheap. However, they are not as convenient as cars.

40. Bicycles are popular in this country. Similarly, a lot of people also travel by bus.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/.

Kiến thức: Cách phát âm “ea” và “e”

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/.

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

B. make (v): làm ra (bánh), tạo ra

I’m going to do my homework later. I’m too tired now.

(Tôi dự định sẽ làm bài tập về nhà sau. Bây giờ tôi quá mệt mỏi.)

Cụm từ: lucky money: tiền mừng tuổi

I’m saving my lucky money. I put it in a piggy bank.

(Tôi đang tiết kiệm tiền mùng tuổi của mình. Tôi để nó trong một con heo đất.)

A. During: Trong suốt (khoảng thời gian)

When she was in Hoi An, she was fascinated by the local culture.

(Khi cô ấy ở Hội An, cô bị cuốn hút bởi văn hóa địa phương.)

A. IT club: câu lạc bộ công nghệ thông tin

B. chemistry club: câu lạc bộ hoá học

C. technology club: câu lạc bộ công nghệ

D. chemistry club: câu lạc bộ hoá học

Nathan is going to join our school’s chemistry club. He is crazy for doing experiments.

(Nathan sẽ tham gia câu lạc bộ hóa học của trường chúng tôi. Anh ấy phát cuồng với việc làm thí nghiệm.)

A. safety precautions: biện pháp an toàn

C. safe precautions => không có cụm này

D. safe plans => không có cụm này

Everyone must follow safety precautions when they are on the ship.

(Mọi người phải tuân thủ các biện pháp an toàn khi ở trên tàu.)

A. Despite of => sai ngữ pháp do “Despite” không đi với giới từ “of”

B. In spite of + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Mặc dù

C. Although + S + V, S + V: Mặc dù

Cụm danh từ “the florist’s special offer” (ưu đãi đặc biệt của người bán hoa)

In spite of the florist’s special offer, only a few people buy flowers there.

(Bất chấp ưu đãi đặc biệt của người bán hoa, chỉ có một vài người mua hoa ở đó.)

A. Nevertheless, + S + V: Tuy nhiên

B. Despite + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Mặc dù

D. During: Trong suốt (khoảng thời gian)

Cụm danh từ “the florist’s special offer” (ưu đãi đặc biệt của người bán hoa)

I am exhausted by the trip. Nevertheless, I have to finish reading this biology book.

(Tôi kiệt sức bởi chuyến đi. Tuy nhiên, tôi phải đọc xong cuốn sách sinh học này.)

Thì tương lai gần: S số ít + is going to + V nguyên thể

Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có dự định kế hoạch từ trước)

My sister is going to buy a new pair of jeans for her picnic.

(Em gái tôi dự định sẽ mua một chiếc quần jean mới cho chuyến dã ngoại của cô ấy.)

A. difficult as => dạng thức so sánh bằng với tính từ: as difficult as: khó như

B. difficult than => dạng thức so sánh hơn với tính từ: more difficult than: khó hơn

D. difficult from => sai ngữ pháp

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S1 + be + as + adj + as + S2

Driving a flying car is not as difficult as driving a plane.

(Lái ô tô bay không khó như lái máy bay.)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

A. should not join: không nên tham gia

D. will not join: sẽ không tham gia

You should join the maths club. It will help you study algebra.

(Bạn nên tham gia câu lạc bộ toán học. Nó sẽ giúp bạn nghiên cứu đại số.)

interest (v): làm ai quan tâm/ chú ý

interesting (adj): thú vị => tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất

The field-trip was interesting. We did many experiments with our teachers.

(Chuyến đi thực địa thật thú vị. Chúng tôi đã làm nhiều thí nghiệm với các giáo viên của chúng tôi.)

baker (v): thợ làm bánh => bakery (n): tiệm bánh

Marcus is going to the bakery to buy bread and some cookies.

(Marcus sẽ đến tiệm bánh để mua bánh mì và một ít bánh quy.)

bored (adj): chán nản => tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc

My friends get bored when they visit the historical sites.

(Bạn bè của tôi cảm thấy buồn chán khi họ đến thăm các di tích lịch sử.)

Sau động từ “be” và trạng từ chỉ mức độ “too” điền tính từ

challenge (n): thử thách => challenging (adj): mang tính thách thức

The assignment is too challenging. We can never finish it tomorrow.

(Bài tập quá thách thức. Chúng ta không bao giờ có thể hoàn thành nó vào ngày mai.)

customary (adj): thông thường, theo thói quen => custom (n): phong tục

It is the local’s custom to dance in the festival.

(Phong tục của địa phương là nhảy múa trong lễ hội.)

Traveling by bus has both advantages and disadvantages. The first benefit of buses is the cost. People can save a lot of money when they travel by bus because it is a type of public transportation. People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route. For example, in Hanoi, it only costs 7,000 Vietnam Dong to travel around by bus. Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment. However, this mode of transport also has many disadvantages. First, it is not as convenient as private transportation. For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus. Second, buses sometimes avoid locations with special geographical characteristics. Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.

Di chuyển bằng xe buýt có cả ưu điểm và nhược điểm. Lợi ích đầu tiên của xe buýt là giá thành. Mọi người có thể tiết kiệm rất nhiều tiền khi di chuyển bằng xe buýt vì đây là một loại hình phương tiện giao thông công cộng. Người dân chỉ cần bỏ ra khoảng 7.000 đến 10.000 đồng cho mỗi tuyến. Ví dụ, ở Hà Nội, chỉ mất 7.000 đồng để đi lại bằng xe buýt. Thứ hai, xe buýt thân thiện hơn với môi trường vì chúng đốt ít xăng và thải ra môi trường ít khí thải hơn. Tuy nhiên, phương thức vận chuyển này cũng có nhiều nhược điểm. Đầu tiên, nó không thuận tiện như phương tiện giao thông cá nhân. Ví dụ, thường có rất nhiều hành khách trên một chiếc xe buýt vào giờ cao điểm. Hành khách không thể tận hưởng không gian cá nhân khi ở trên xe buýt. Thứ hai, xe buýt đôi khi tránh các địa điểm có đặc điểm địa lý đặc biệt. Cuối cùng, các dịch vụ trên xe buýt không hoàn toàn thoải mái cho du khách. Nó có thể trở nên mệt mỏi vì sự đông đúc hoặc tiếng ồn của hành khách và phương tiện giao thông.

Tại Hà Nội, một hành khách cần chi ____ để di chuyển bằng xe buýt mỗi lần.

A. khoảng 7.000 đến 10.000 đồng Việt Nam

Thông tin: People only need to spend about 7,000 to 10,000 Vietnam Dong for each route.

(Người dân chỉ cần bỏ ra khoảng 7.000 đến 10.000 đồng cho mỗi tuyến.)

Khi chúng ta so sánh xe buýt với các phương tiện khác, xe buýt ____.

A. gây ra lượng khí thải như nhau

C. ít gây thiệt hại cho môi trường

Thông tin: Second, buses are more friendly to the environment because they burn little gas and cause fewer emissions to the environment.

(Thứ hai, xe buýt thân thiện hơn với môi trường vì chúng đốt ít xăng và thải ra môi trường ít khí thải hơn.)

A. giao thông có thể rất đông đúc

B. hành khách đi xe buýt không được tận hưởng không gian riêng tư

C. xe buýt trở nên đông đúc vì hành khách thích đi xe buýt

D. xe buýt không thuận tiện bằng phương tiện giao thông cá nhân

Thông tin: For example, there are usually a lot of passengers on a single bus during rush hours. Passengers cannot enjoy their personal space when they are on the bus.

(Ví dụ, thường có rất nhiều hành khách trên một chiếc xe buýt vào giờ cao điểm. Hành khách không thể tận hưởng không gian cá nhân khi ở trên xe buýt.)

Tất cả những điều đó là lý do tại sao các dịch vụ trên xe buýt không thoải mái, ngoại trừ ____.

C. tiếng ồn từ các phương tiện khác

Thông tin: Finally, services on buses are not quite comfortable for travelers. It may get exhausting because of crowdedness or noises of passengers and traffic vehicles.

(Cuối cùng, các dịch vụ trên xe buýt không hoàn toàn thoải mái cho du khách. Nó có thể trở nên mệt mỏi vì sự đông đúc hoặc tiếng ồn của hành khách và phương tiện giao thông.)

Bài báo này chủ yếu viết về ____.

B. lý do tại sao mọi người nên đi bằng xe buýt nhiều hơn

C. những lợi thế và bất lợi của xe buýt

D. sự so sánh giữa xe buýt và các phương tiện cá nhân khác

Thông tin: Traveling by bus has both advantages and disadvantages.

(Di chuyển bằng xe buýt có cả ưu điểm và nhược điểm.)

Mai: I’m choosing a school for my children. Can you give me some advice, Hung?

Hung: Sure. Oxford secondary school can be a good choice. My kids are studying there.

Mai: Is it far from the city center?

Hung: It is. But there are many bus stops for the students to get there.

Mai: How many students are there in a class?

Hung: About 40. Ah…no, it used to be 40. Now it’s 30.

Mai: That’s reasonable. What about the subjects at school?

Hung: There are many. But the core subjects are foreign languages and literature. In history classes there are also monthly field trips for students to visit different traditional heritage sites.

Mai: That sounds interesting. My kids would love those. How many lessons do they have each day?

Hung: 7 lessons each day for all grades.

Mai: It’s not too packed. Does the school have other special activities?

Hung: There are many. Oh, on Lunar’s New Year, students get to celebrate it by giving singing performances and decorating their classrooms.

Mai: Tôi đang chọn trường cho con. Hùng có thể cho tôi một vài lời khuyên được không?

Hùng: Chắc chắn rồi. Trường trung học Oxford có thể là một lựa chọn tốt. Các con tôi đang học ở đó.

Mai: Nó có xa trung tâm thành phố không?

Hùng: Có. Nhưng có nhiều điểm dừng xe buýt để học sinh đến đó.

Mai: Có bao nhiêu học sinh trong một lớp học?

Hùng: Khoảng 40. À…không, trước đây là 40. Bây giờ là 30.

Mai: Hợp lý đó. Còn các môn học ở trường thì sao?

Hùng: Có rất nhiều. Nhưng các môn học chính là ngoại ngữ và văn học. Trong các lớp lịch sử cũng có các chuyến đi thực tế hàng tháng để học sinh đến thăm các di sản truyền thống khác nhau.

Mai: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Con tôi sẽ thích những thứ đó. Chúng có bao nhiêu tiết học mỗi ngày?

Hùng: Mỗi ngày học 7 tiết cho tất cả các khối lớp.

Mai: Không quá nhiều. Trường có các hoạt động đặc biệt nào khác không?

Hùng: Có rất nhiều. Ồ, vào Tết Nguyên đán, học sinh có thể đón Tết bằng cách biểu diễn văn nghệ và trang trí lớp học của mình.

Students cannot get to the Oxford Secondary School by bus.

(Học sinh không thể đến Trường Trung học Oxford bằng xe buýt.)

Thông tin: Hung: It is. But there are many bus stops for the students to get there.

(Có. Nhưng có nhiều điểm dừng xe buýt để học sinh đến đó.)

Oxford Secondary School used to have 30 students in each class.

(Trường trung học Oxford từng có 30 học sinh trong mỗi lớp.)

Thông tin: Hung: About 40. Ah…no, it used to be 40. Now it’s 30.

(Khoảng 40. À…không, trước đây là 40. Bây giờ là 30.)

The school holds field trips for students in history class each month.

(Trường tổ chức các chuyến đi thực tế cho học sinh lớp lịch sử hàng tháng.)

Thông tin: Hung: There are many. But the core subjects are foreign languages and literature. In history classes there are also monthly field trips for students to visit different traditional heritage sites.

(Có rất nhiều. Nhưng các môn học chính là ngoại ngữ và văn học. Trong các lớp lịch sử cũng có các chuyến đi thực tế hàng tháng để học sinh đến thăm các di sản truyền thống khác nhau.)

Only 6th grade students have 7 lessons each day.

(Riêng học sinh lớp 6 mỗi ngày học 7 tiết.)

Thông tin: Hung: 7 lessons each day for all grades.

(Mỗi ngày học 7 tiết cho tất cả các khối lớp.)

On Lunar’s New Year, students perform and decorate their classrooms.

(Vào dịp Tết Nguyên đán, học sinh biểu diễn và trang trí lớp học của mình.)

Thông tin: Hung: There are many. Oh, on Lunar’s New Year, students get to celebrate it by giving singing performances and decorating their classrooms.

(Có rất nhiều. Ồ, vào Tết Nguyên đán, học sinh có thể đón Tết bằng cách biểu diễn văn nghệ và trang trí lớp học của mình.)

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định

Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + V_ing

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Đáp án: He is drawing a map during his geography class.

(Anh ấy đang vẽ một bản đồ trong giờ học địa lý của mình.)

Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định

Thì hiện tại đơn: S số ít + V_s/es

Diễn tả một việc làm thường xuyên

Đáp án: She works hard every day until she gets high scores.

(Cô ấy học tập chăm chỉ mỗi ngày cho đến khi cô ấy đạt điểm cao.)

Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định

Thì hiện tại đơn: S số ít + V_s/es

Diễn tả một việc làm thường xuyên

Đáp án: The celebration of Halloween takes place on the 31st October.

(Lễ kỷ niệm Halloween diễn ra vào ngày 31 tháng 10.)

Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định

Thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể

Diễn tả một việc làm thường xuyên

Cụm: send + something + to + somebody: gửi cái gì cho ai

Đáp án: People send offerings to their ancestors on this carnival.

(Mọi người gửi lễ vật cho tổ tiên của họ vào lễ hội này.)

Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định

Thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể

Diễn tả một việc làm thường xuyên

Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu “can”: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì

Đáp án: When you travel on the bus, you can watch the parade.

(Khi bạn đi trên xe buýt, bạn có thể xem cuộc diễu hành.)

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định

Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có dự định, kế hoạch từ trước)

Đáp án: I’m having a birthday party this Tuesday.

(Tôi sẽ có một bữa tiệc sinh nhật vào thứ Ba này.)

Kiến thức: Cấu trúc câu mời với “would you like”

Cấu trúc: Would + S + like + to V nguyên thể: Ai đó có muốn làm gì không?

Đáp án: Would you like to come to the party and join me?

(Bạn có muốn đến bữa tiệc và tham gia cùng tôi không?)

In constrast, + S + V: Ngược lại thì … (diễn tả ý đối lập)

Private vehicles cause a lot of emissions to the air. Public transport is safer.

(Phương tiện cá nhân thải nhiều khí thải vào không khí. Giao thông công cộng an toàn hơn.)

Đáp án: Private vehicles cause a lot of emissions to the air. In contrast, public transport is safer.

(Phương tiện cá nhân thải nhiều khí thải vào không khí. Ngược lại, giao thông công cộng an toàn hơn.)

However, + S + V: Tuy nhiên … (diễn tả ý đối lập)

Buses are cheap. But they are not as convenient as cars.

(Xe buýt có giá rẻ. Nhưng chúng không tiện lợi như ô tô.)

Đáp án: Buses are cheap. However, they are not as convenient as cars.

(Xe buýt có giá rẻ. Tuy nhiên, chúng không tiện lợi như ô tô.)

Similarly, + S + V: Tương tự thì …

Bicycles are popular in this country. A lot of people also travel by bus.

(Xe đạp phổ biến ở quốc gia này. Nhiều người cũng di chuyển bằng xe buýt.)

Đáp án: Bicycles are popular in this country. Similarly, a lot of people also travel by bus.

(Xe đạp phổ biến ở quốc gia này. Tương tự thì rất nhiều người cũng di chuyển bằng xe buýt.)