Giấy Kẻ Ô Viết Tiếng Hàn Pdf

Giấy Kẻ Ô Viết Tiếng Hàn Pdf

Giấy viết tiếng Hàn có gì khác biệt và cách viết như thế nào? Chắc hẳn nhiều học viên vẫn còn bỡ ngỡ và chưa biết các quy tắc viết giấy kẻ ô tiếng Hàn chính xác. Vậy hãy cùng PREP khám phá chi tiết trong bài viết hôm nay và đừng quên download 3 mẫu giấy viết tiếng Hàn PDF về nhé!

Giấy viết tiếng Hàn có gì khác biệt và cách viết như thế nào? Chắc hẳn nhiều học viên vẫn còn bỡ ngỡ và chưa biết các quy tắc viết giấy kẻ ô tiếng Hàn chính xác. Vậy hãy cùng PREP khám phá chi tiết trong bài viết hôm nay và đừng quên download 3 mẫu giấy viết tiếng Hàn PDF về nhé!

Mỗi ô 1 chữ và đề mục ở giữa

Khi dùng giấy viết tiếng Hàn, bạn hãy nhớ mỗi ô chỉ được viết 1 chữ. Ngoài ra, đối với đề mục của bài viết, bạn hãy viết nó ở giữa.

III. Tải mẫu giấy viết tiếng Hàn thi TOPIK

Không có bí quyết ghi nhớ hiệu quả các quy tắc trên giấy viết tiếng Hàn ô ly ngoài việc tự luyện tập viết thật nhiều. Nếu bạn có máy tính thì có thể luyện viết online, hoặc tự tải và in mẫu giấy viết tiếng Hàn chuẩn về để tập hàng ngày.

Dưới đây, PREP đã cung cấp cho bạn link tải mẫu giấy kẻ ô viết tiếng Hàn PDF. Hãy download về ngay để luyện nhé!

DOWNLOAD MẪU GIẤY VIẾT TIẾNG HÀN THI TOPIK (PDF)

Bài viết trên đây, PREP đã giúp bạn khám phá chi tiết mẫu giấy luyện viết tiếng Hàn bao gồm cách viết chuẩn và link tải PDF rồi đúng không nào! Hãy download về để ôn thi và luyện viết chính xác theo các quy tắc nhé!

원고지 사용법 – Cách sử dụng giấy kẻ ô tiếng Hàn

1. 한 칸에 한 자씩 쓴다. 하지만 알파벳과 숫자는 한 칸에 두 자씩 쓴다. Một ký tự trên mỗi ô vuông. Nhưng chữ cái alphabet và con số thì được viết hai ký tự trên mỗi ô.

Ví dụ, với số 124 thì 12 sẽ được viết ở ô thứ nhất còn 4 sẽ được viết ở ô tiếp theo. Trường hợp chữ alphabet và số viết cùng nhau thì mỗi ký tự nên nằm trên 1 ô riêng biệt.

알파벳의 경우 ‘대문자’는 한 칸에 한 자를 씁니다. Đối với chữ cái alphabets mà viết hoa thì chỉ viết 1 ký tự trong một ô thôi.

2. 문장 부호(?: 물음표, : 마침표, , 쉼표, : 느낌표 등)도 한 칸을 차지합니다. Các dấu câu (‘?’ Dấu chấm hỏi, ‘.’ Dấu chấm, ‘,’ Dấu phẩy, ‘!’ Dấu chấm than) nằm trên một ô vuông.

느낌표(!)나 물음표(?) 등은 한 칸의 가운데에 쓰나, 따옴표(” “), 반점(,), 온점(.) 등은 칸의 구석에 치우치도록 쓴다. Dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm hỏi (?) nên được viết ở giữa một ô, nhưng phải viết dấu ngoặc kép (” “), dấu chấm phẩy(,) và dấu chấm (.) sao cho chúng nằm lệch góc của ô.

글자가 오른쪽 끝 칸을 차지하여 문장 부호를 찍을 칸이 없을 때는 끝 칸에 글자와 함께 넣거나 오른쪽 칸 밖에 씁니다. 따라서 온점, 반점, 물음표, 느낌표 등은 새 줄의 첫 칸에 쓰지 않습니다. Nếu một chữ cái chiếm khoảng trống ngoài cùng bên phải và không có khoảng trống cho dấu câu, hãy đặt nó vào khoảng trống cuối cùng với chữ cái đó hoặc viết bên ngoài khoảng trống bên phải. Theo đó, không viết dấu ngoặc kép, dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than vào khoảng trống đầu tiên của một dòng mới

3. 문단의 첫 머리는 한 칸을 비우고 둘째 칸부터 쓰기 시작합니다. 새로운 문단이 시작될 때마다 첫 칸을 비워야 합니다. Để trống một ô trắng khi bắt đầu một đoạn văn và bắt đầu ở ô trắng thứ hai. Mỗi khi bắt đầu một đoạn văn mới phải để trống khoảng trống đầu tiên. Khi trích đoạn văn hay đoạn hội thoại thì thêm dấu ngoặc kép (” “) và phải bỏ trống ô đầu tiên, bắt đầu với dấu ” từ ô thứ hai trở đi.

맨 끝이 비울 값이 없을 경우 다음 줄 첫 칸을 비워서는 안 된다. 이런 경우 줄의 맨 끝에 띄어 쓰기 표(v)를 하고 다음 줄 첫 칸을 붙여 쓴다. Nếu không có ô trống nào ở cuối dòng thì không để trống ô trống đầu tiên của dòng tiếp theo. Trong trường hợp này, hãy đánh dấu bằng dấu (v) ở cuối dòng và không để ô trống khi bắt đầu dòng tiếp theo.

Xuống dòng không để trống ô đầu tiên trừ khi chuyển đoạn

Trong một đoạn văn trên giấy viết tiếng Hàn, nếu bạn xuống dòng thì không được để trống ô đầu tiên, trừ khi bạn muốn chuyển sang một đoạn văn mới thì mới được để trống ô đầu tiên.

Đối với trường hợp phải viết cách nhưng đã hết ô thì được phép xuống dòng mà không cần lùi 1 ô.

Trên giấy viết tiếng Hàn, với các con số thì bạn hãy nhớ mỗi ô viết 2 số. Đặc biệt, dấu chấm hoặc dấu phẩy sẽ được viết cùng vào ô có số.

Đối với kí hiệu % thì sẽ viết vào 1 ô, sau đó bỏ trống ô tiếp theo rồi viết tiếp, tuy nhiên nếu trường hợp hết ô thì % sẽ được viết cùng ô với chữ số.

Đối với danh từ đơn vị thì mỗi danh từ viết một ô và không cần bỏ trống ô tiếp theo khi viết tiếp.

Vị trí các loại dấu trong câu

Ngoài ra, trong trường hợp các dấu phẩy và dấu chấm khi hết dòng thì viết luôn vào ô cuối cùng.

Đối với trường hợp chữ Latinh, nếu là chữ viết hoa thì mỗi chữ vào 1 ô, nếu là chữ viết thường thì hai chữ 1 ô. Tuy nhiên, nếu bạn hết đoạn hoặc hết bài mà hết ô thì dấu chấm và dấu phẩy được viết cùng ô của chữ cái cuối cùng.

Đối với các số La Mã, bạn chỉ được viết mỗi số trong 1 ô thôi nhé!

Trong bài thi kỹ năng viết ở TOPIK II tiếng Hàn, việc bạn tuân thủ viết đúng các quy tắc trên giấy viết tiếng Hàn là rất quan trọng. Vì vậy, bạn hãy cố gắng không để sai sót trong cách viết để đạt được điểm số tốt nhất nhé!

II. Các quy tắc sử dụng giấy viết tiếng Hàn

Để có thể sử dụng giấy viết tiếng Hàn đúng chuẩn, bạn cần học thuộc các quy tắc trước khi đặt bút, đặc biệt là đối với bài thi viết TOPIK. Dưới đây là tổng hợp cách viết chính xác trên giấy kẻ ô tiếng Hàn người học cần lưu ý.

Khi bắt đầu viết, bạn nên nhớ luôn để trống và đặt bút viết từ ô thứ hai trở đi nhé!