VIETUCNEWS – Việc mang theo vật nuôi yêu quý của bạn di cư đến Úc đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết vì quy trình kiểm định ngắn gọn hơn rất nhiều đối với thú nuôi đã được áp dụng tại Úc vào tháng Hai năm 2014. Bạn sẽ được hội tụ với anh bạn bé nhỏ của mình chỉ sau 10 ngày đến Úc nếu chúng khoẻ mạnh và được kiểm định an toàn.
VIETUCNEWS – Việc mang theo vật nuôi yêu quý của bạn di cư đến Úc đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết vì quy trình kiểm định ngắn gọn hơn rất nhiều đối với thú nuôi đã được áp dụng tại Úc vào tháng Hai năm 2014. Bạn sẽ được hội tụ với anh bạn bé nhỏ của mình chỉ sau 10 ngày đến Úc nếu chúng khoẻ mạnh và được kiểm định an toàn.
Mục tiêu sử dụng: Học để hòa nhập vào môi trường sử dụng tiếng Anh hàng ngày, cả trong học thuật lẫn đời sống xã hội. Đây là lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn trở thành công dân toàn cầu, sẵn sàng học tập và làm việc ở những môi trường quốc tế.
Phương pháp giảng dạy: Tập trung vào thực hành và giao tiếp thực tế. Học viên được tham gia vào các hoạt động như thảo luận nhóm, đóng vai, và làm việc nhóm để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh linh hoạt.
Môi trường thực hành: ESL tạo cơ hội trải nghiệm đa dạng như outting trips, giao lưu với giáo viên bản ngữ, các sự kiện ngoại khóa, và bài thi thử đánh giá năng lực, giúp học viên ứng dụng ngôn ngữ thường xuyên.
Thời gian học tập: Với tần suất sử dụng tiếng Anh hàng ngày, học viên ESL thường tiếp thu ngôn ngữ nhanh hơn và sử dụng một cách tự nhiên, thuần thục.
Để đưa được vật cưng của bạn vào Úc, bạn phải tuân thủ một số điều kiện nhất đinh đã được đề ra bởi Bộ Nông Nghiệp Úc. Mục đích chính của những điều kiện này là để đảm bảo rằng thú cưng của bạn không mang một số căn bệnh, đặc biệt là bệnh dại vào Úc.
Bộ Nông Nghiệp Úc sở hữu một công cụ trực tuyến vô cùng hữu ích – bạn có thể nhập vào đó loài thú cưng bạn sở hữu (chó hoặc mèo), quốc tịch gốc của bạn và ngày “xuất cảnh” dự kiến của cún/miu cưng. Tiếp đó, bạn sẽ được hướng dẫn từng bước và chi tiết chính xác những gì cần làm để đưa vật nuôi của mình vào Úc, bao gồm thời gian khám thú y cần thiết, đơn xin phép và đăng ký kiểm dịch,…
Trong mọi trường hợp (không áp dụng cho NewZealand), để đưa thú cưng vào Úc, bạn cần phải điền vào mẫu đơn xin “nhập cảnh” cho vật cưng và phải đóng một phí cho tờ đơn này bằng đô là Úc. Bạn cũng có thể nộp đơn này và thanh toán trực tuyến. Thời gian trung bình để xử lý đơn là 20 ngày và bạn phải trả một khoản phí cho cơ sở kiểm dịch.
Để được kiểm dịch ở Úc, thú cưng của bạn cần phải có giấy phép nhập cảnh trước khi đến Úc.
Có hai cơ sở kiểm dịch trực thuộc Bộ Nông Nghiệp – một ở Sydney và một ở Melbourne. Tuy nhiên, bạn nên đăng ký trước vì có thể số lương sẽ bị hạn chế.
Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập vào trang web của Bộ Nông Nghiệp Úc.
Không gian trong khoang dành cho vật nuôi trên máy bay rất hạn chế; vì vậy, hãy đăng ký với hãng hàng không thật cẩn thận trước. Ngoài ra, khi ở trên máy bay, thú cưng phải được giữ trong những chiếc cũi được phê duyệt bởi Hiệp Hội Hàng Không Quốc Tế (IATA). Truy cập trang web của IATA nếu bạn muốn biết thêm thông tin.
Hãy truy cập trang web của Hiệp hội Vận chuyển Động vật và Thú cưng quốc tế nếu bạn định đưa người bạn bé nhỏ của mình cùng đến Úc – ở đó sẽ có địa chỉ của các công ty vận chuyển vật nuôi và cả thông tin về nhiều khía cạnh khác xoay quanh việc vận chuyển vật nuôi của bạn.
Với câu hỏi tên tiếng Anh của bạn là gì? Chúng tôi có rất nhiều câu trả lời cho tên tiếng Anh của bạn bạn, hãy chọn cái tên tiếng Anh phù hợp với bạn thông qua bảng chữ cái cùng các ý nghĩa sau đây:
Abner: cội nguồn ánh sáng/ người cha của ánh sáng
Abraham: người được tôn kính/ cha của 1 số dân tộc
Aedan, Aiden: đứa con được sinh ra từ lửa, tên con mang ý nghĩa mạnh bạo, quyết liệt.
Alan, allan: đứa trẻ xinh trai.
Alger: Cây thương của người elf
Alton: đứa trẻ đến từ thị trấn cũ
Alva: có vị thế, tầm quan trọng
Ambrose: sự bất diệt/ bất tử, thần thánh
Amory: Người cai trị (thiên hạ)
Alexander: người kiểm soát an ninh
Baldwin: người bạn chân chính/ dũng cảm
Benedict: sự may mắn/ Được ban phước
Benjami: người trợ thủ đắc lực, cánh tay phải.
Bernald: người chiến binh dũng cảm
Braden : đứa trẻ đến từ thung lũng.
Chloe: nữ thần biểu tượng cho sự sinh sôi trong thần thoại Hy Lạp.
Claire: cô gái thời thượng ( về thời trang, cách ăn mặc).
Caroline: sự sang trọng, quý phái.
Cacanisius: con trai của thần Nis.
Cadabyr: chiến binh quyết đoán.
Carwyn: được yêu, được ban phước
Curtis: Lịch sự, nhã nhặn, thanh lịch
Dama, Damaris: nhẹ nhàng, lịch thiệp.
Darla, Darlene: người yêu dấu bé nhỏ.
Dempsey: người hậu duệ đầy kiêu hãnh
Ecceline: mang ý nghĩa rất giống cha của mình.
Egbert: kiếm sĩ vang danh thiên hạ
Emery: Người thống trị giàu sang
Engelbert: thiên thần nổi tiếng
Gadiel: Chúa là cơ hội của tôi.
Ibernia: đứa trẻ đến từ Ireland.
Jonathan: Món quà của Chúa/ Chúa ban phước
Kelsey: Con thuyền (mang đến) sự thắng lợi
Manfred: con người của hoà bình
Maximillian: Vĩ đại, xuất chúng nhất
Marcus: tên thần chiến tranh Mars
Michael: người nào được như chúa
Neil: mây, nhiệt huyết, nhà vô địch
Nolan: dòng dõi cao quý, quý tộc
Reginald: người cai quản thông thái
Ryder: Tên chiến binh cưỡi ngựa
Sabiti: cô bé được sinh vào ngày chủ nhật.
Siegfried: hoà bình và chiến thắng
Sigmund: người bảo vệ thắng lợi
Uaat: người lãnh đạo trong quân đội.
Valatine: quyền lực, sự mạnh mẽ, lòng dũng cảm, sức khỏe.
Valdemar: sự nổi tiếng, quyền lực.
Walerian: sự mạnh mẽ, lòng dũng cảm.
Xanthippus: con ngựa với màu sắc tươi sáng.
Trong quá trình học tiếng Anh, bạn có thể đã nghe đến hai thuật ngữ ESL - Học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai (English as a Second Language) và EFL - Học tiếng Anh như ngoại ngữ (English as a Foreign Language). Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ sự khác biệt giữa hai phương pháp học này. Hãy cùng MAX English tìm hiểu để xác định đâu là cách học phù hợp với bạn!
- Tăng cường khả năng giao tiếp thực tế: Chương trình ESL giúp học viên nhanh chóng làm chủ tiếng Anh để giao tiếp hàng ngày. Với trọng tâm là kỹ năng nghe và nói, học viên có thể tự tin trò chuyện, xóa bỏ rào cản ngôn ngữ một cách hiệu quả.
- Tạo môi trường học tập tương tác: ESL mang đến môi trường học tập năng động với các hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai. Điều này không chỉ giúp học viên thực hành ngôn ngữ mà còn xây dựng môi trường hỗ trợ và thân thiện.
- Phát triển kỹ năng tư duy độc lập: Không chỉ học ngôn ngữ, chương trình ESL khuyến khích học viên tư duy và giải quyết vấn đề bằng tiếng Anh. Điều này giúp nâng cao khả năng tư duy logic và sự linh hoạt trong sử dụng ngôn ngữ.
- Khả năng áp dụng vào thực tế cao: Nhờ học qua các tình huống thực tế, học viên dễ dàng sử dụng tiếng Anh trong đời sống hàng ngày. Đây là lợi thế lớn cho những ai muốn hòa nhập nhanh vào môi trường quốc tế.
- Tính linh hoạt và phù hợp với từng đối tượng: Chương trình ESL được thiết kế linh hoạt, phù hợp với mọi đối tượng từ học sinh, sinh viên đến người lớn. Với các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, người học luôn có lộ trình phát triển rõ ràng và hiệu quả.
��i sống là một chủ đ� quen thuộc xoay xung quanh chúng ta, là cuộc sống hà ng ngà y của mỗi ngư�i. Cùng chúng tôi xem xét những câu và dụ sỠdụng từ vựng tiếng Anh v� đ�i sống dưới đây để hiểu hơn v� các sỠdụng và biết cách áp dụng để duy trì cuộc nói chuyện của mình với bạn bè, đồng nghiệp nhé:
He just had time to wash his face and drag a comb through his hair before going out (Anh ấy chỉ kịp rá»a mặt và chải đầu trÆ°á»›c khi ra ngoà i)
She was holding the baby in her arms (Cô ấy ôm đứa bé trên tay)
They hugged each other (H� ôm lấy nhau)
We grew up in the same neighbourhood (Chúng tôi lớn lên trong cùng một khu phố)
Passengers were left without food and drink for hours (Khách hà ng bị b� lại không có nhi�u thức ăn và thức uống trong nhi�u gi�)
There was a thick layer of dust on the table (Có một lớp bụi dà y ở trên bà n)
Make sure you are sitting comfortably, with your back straight and supported (�ảm bảo bạn được ngồi thoải mái, lưng thằng và có chỗ tựa)
He tied his shoelaces with a double knot (Anh ấy buộc dây già y của mình bằng một nút đôi)
He winked at her and she knew he was thinking the same thing that she was (Anh ấy dà nh những buổi tối để là m việc trên các dá»± án nghệ thuáºt của mình)
My brother and I went to the same school (Anh trai và tôi h�c cùng trư�ng)
I don’t get much exercise sitting in the office all day (Tôi không táºp thể dục nhiá»�u khi ngồi ở văn phòng cả ngà y)
I grabbed a quick bite to eat before heading to work. (Tôi nhanh chóng ăn một miếng trước khi đi là m)
She rushed to catch the bus but missed it by a few seconds. (Cô ấy vội vã để kịp chuyến xe buýt nhưng đã lỡ mất chỉ sau và i giây)
After a long day at the office, I like to unwind by reading a good book. (Sau má»™t ngà y dà i ở văn phòng, tôi thÃch thÆ° giãn bằng cách Ä‘á»�c má»™t cuốn sách hay)
We decided to grab dinner at the new restaurant in town. (Chúng tôi quyết định ăn tối tại nhà hà ng mới trong thà nh phố)
He barely had time to change clothes before rushing to the meeting. (Anh ấy gần như không có th�i gian để thay đổi quần áo trước khi vội vã đến cuộc h�p.)
I spent the afternoon catching up on emails and paperwork. (Tôi đã dà nh buổi chi�u để bắt kịp với email và công việc văn bản)
She enjoys jogging in the park to stay fit. (Cô ấy thÃch chạy bá»™ ở công viên để duy trì sức khá»�e)
We decided to have a picnic by the lake on the weekend. (Chúng tôi quyết định tổ chức một buổi picnic bên hồ và o cuối tuần)
He spends his evenings working on his art projects. (Anh ấy dà nh những buổi tối để là m việc trên các dá»± án nghệ thuáºt của mình)
She managed to squeeze in a workout session during her lunch break. (Cô ấy đã xoay sở thêm má»™t buổi táºp luyện trong giá»� nghỉ trÆ°a của mình)
Before going to bed, she likes to unwind by listening to soothing music. (TrÆ°á»›c khi Ä‘i ngủ, cô ấy thÃch thÆ° giãn bằng cách nghe nhạc nhẹ)
I try to incorporate some form of exercise into my daily routine. (Tôi cố gắng tÃch hợp má»™t hình thức táºp luyện và o lịch trình hà ng ngà y của mình.)
He always makes time for a quick coffee break in the afternoon. (Anh ấy luôn dà nh th�i gian cho một giải lao cà phê nhanh và o buổi chi�u)
On weekends, we often go for a leisurely stroll in the nearby park. (Và o cuối tuần, chúng tôi thư�ng đi dạo nhẹ nhà ng trong công viên gần đó)
She devotes some time each day to practice mindfulness and meditation. (Cô ấy dà nh một khoảng th�i gian mỗi ngà y để thực hà nh sự chú ý và thi�n định)
I like to experiment with new recipes when cooking dinner for my family. (Tôi thÃch thá» nghiệm vá»›i các công thức má»›i khi nấu bữa tối cho gia đình)
Before starting work, he takes a moment to plan and organize his tasks for the day. (TrÆ°á»›c khi bắt đầu là m việc, anh ấy dà nh má»™t khoảnh khắc để láºp kế hoạch và tổ chức công việc cho ngà y)
During the weekend, they often explore different hiking trails in the mountains. (Trong cuối tuần, h� thư�ng khám phá các đư�ng dẫn leo núi khác nhau.)
She has a routine of checking the news online every morning to stay informed. (Cô ấy có thói quen kiểm tra tin tức trá»±c tuyến má»—i buổi sáng để cáºp nháºt thông tin)
In the evening, I like to wind down by chatting with friends or family. (Buổi tối, tôi thÃch thÆ° giãn bằng cách trò chuyện vá»›i bạn bè hoặc gia đình)
Vá»›i bá»™ từ vá»±ng tiếng Anh vá»� Ä‘á»�i sống mà chúng tôi gá»i đến bạn, hy vá»�ng sẽ giúp bạn nâng cao được khả năng Ä‘á»�c hiểu cÅ©ng nhÆ° giao tiếp tốt hÆ¡n của bản thân bạn. Bá»� túi ngay những từ vá»±ng tiếng Anh vá»� Ä‘á»�i sống để tá»± tin giao tiếp vá»›i bạn bè, đồng nghiệp nhé. “Bạn gặp khó khăn trong ghi nhá»› cách sá» dụng cụm từ trong tiếng Anh? Tìm hiểu phÆ°Æ¡ng pháp là m chủ Tiếng Anh chỉ sau 30 phút má»—i ngà y tại
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n: